Kinh 84. Thanh tịnh272(5/n99)
閱讀佛經學習基本越南語專區
本文僅提供翻譯越南文表面字意,僅在幫助學習基本越南語,非代表佛經之最正確解釋.
(無論中文或越南文字句,讀者請勿以本文為最佳解經文章).
以下中文經文轉載自大正新脩大藏經,
可幫助熟悉中文讀者學習越南語時更加理解對照接近的中文古文經文.
中文白話文翻譯採多家人工智能翻譯系統直接翻譯越南文,幫助讀者理解學習越南語言,讀者切勿以本文為佛法學習方向,
以下靈山法寶大藏經之翻譯,如有疑慮,務必請向懂越南文及中文之法師請益.
————————————————————————-
靈山法寶大藏經 越南文原文如下:
Kinh 84. Thanh tịnh272
Tôi nghe như vầy:
Một thời, Phật ở tại vườn Cấp cô độc, rừng câyKỳ-đà, nước Xá-vệ.
Bấy giờ, Thế Tôn nói với các Tỳ-kheo:
“Sắc là vô thường.
Vô thường thì khổ.
Khổ chẳng phảilà ngã.
Chẳng phải ngã thì tất cả kia chẳng phải ngã, chẳng khác ngã, chẳng ở trong nhau, biết như thật273,
đó gọi là chánh quán.
Thọ, tưởng, hành, thức lại cũng như vậy.
Đa văn Thánh đệ tử, đối với năm thọ ấm này quán sát chẳng phải ngã, chẳng phải ngã sở.
Quán sát như vậy, đối với các thế gian không có gì để chấp thủ.
Vì không có gì đểchấp thủ nên không có gì để đắm nhiễm;
vì khôngcó gì để đắm nhiễm nên tự mình giác ngộ Niết-bàn:
Ta, sự sanh đã dứt, phạm hạnh đã lập,những gì cần làm đã làm xong, tự biết không còn
tái sanh đời sau nữa.’”
Phật nói kinh này xong, các Tỳ-kheo nghe những gì Đức Phật dạy, hoan hỷ phụng hành.
雜阿含經 卷三 (84)
如是我聞。一時。佛住舍衛國祇樹給孤獨園。
爾時。世尊告諸比丘。色是無常。無常則苦。苦則非我。
非我者。彼一切非我.不異我.不相在。如實知。是名正觀。
受.想.行.識亦復如是。
多聞聖弟子於此五受陰非我.非我所觀察。如是觀察。
於諸世間都無所取。
無所取故無所著。無所著故自覺涅槃。
我生已盡。梵行已立。所作已作。自知不受後有。
佛說此經已。諸比丘聞佛所說。歡喜奉行。
———————————————————————–
越南文: Tôi nghe như vầy:
中文白話: 我聽說是這樣的:
中文古文參照:如是我聞。
———————————————————————-
越南文: Một thời, Phật ở tại vườn Cấp cô độc, rừng cây Kỳ-đà, nước Xá-vệ.
中文白話: 有一次,佛陀住在舍衛國的祇樹給孤獨園。
中文古文參照:一時。佛住舍衛國祇樹給孤獨園。
——————————————————————–
越南文: Bấy giờ, Thế Tôn nói với các Tỳ-kheo:
中文白話: 那時,世尊對眾多比丘說:
中文古文參照:爾時。世尊告諸比丘。
——————————————————————–
越南文: “Sắc là vô thường.
中文白話: 「色(物質)是無常的。
中文古文參照:色是無常。
——————————————————————–
越南文: Vô thường thì khổ.
中文白話: 無常就是苦。
中文古文參照:無常則苦。
———————————————————————
越南文: Khổ chẳng phải là ngã.
中文白話: 既然是苦,就不是『我』。
中文古文參照:苦則非我。
——————————————————————–
越南文: Chẳng phải ngã thì tất cả kia chẳng phải ngã, chẳng khác ngã, chẳng ở trong nhau, biết như thật,
中文白話: 既然不是『我』,那麼所有這些都不是『我』,也不屬於『我』,它們彼此之間也沒有相互包含的關係,要如實地認識這一點,
中文古文參照:彼一切非我.不異我.不相在。如實知。
———————————————————————
越南文: đó gọi là chánh quán.
中文白話: 這就叫做正確的觀察。
中文古文參照:是名正觀。
———————————————————-
越南文: Thọ, tưởng, hành, thức lại cũng như vậy.
中文白話: 受(感受)、想(思想)、行(意志活動)、識(意識)也是如此。
中文古文參照:受.想.行.識亦復如是。
———————————————————————–
越南文: Đa văn Thánh đệ tử, đối với năm thọ ấm này quán sát chẳng phải ngã, chẳng phải ngã sở.
中文白話: 那些聽聞佛法、修習正法的聖弟子,對於這五蘊(色、受、想、行、識)觀察到它們都不是『我』,也不屬於『我』。
中文古文參照:多聞聖弟子於此五受陰非我.非我所觀察。
———————————————————————–
越南文: Quán sát như vậy, đối với các thế gian không có gì để chấp thủ.
中文白話: 這樣觀察之後,對於世間的一切都不會有所執著。
中文古文參照:如是觀察。於諸世間都無所取。
———————————————————————–
越南文: Vì không có gì để chấp thủ nên không có gì để đắm nhiễm;
中文白話: 因為沒有執著,就不會沉迷其中;
中文古文參照:無所取故無所著。
———————————————————————
越南文: vì không có gì để đắm nhiễm nên tự mình giác ngộ Niết-bàn:
中文白話: 因為不沉迷,就能自己證悟涅槃,
中文古文參照:無所著故自覺涅槃。
————————————————————————
越南文: Ta, sự sanh đã dứt, phạm hạnh đã lập, những gì cần làm đã làm xong, tự biết không còn tái sanh đời sau nữa.
中文白話: 這樣想:『我的生死輪迴已經結束,清淨的修行已經成就,該做的事都已經完成,我自知不會再有來世的輪迴。』」
中文古文參照:我生已盡。梵行已立。所作已作。自知不受後有。
————————————————————————
越南文: Phật nói kinh này xong, các Tỳ-kheo nghe những gì Đức Phật dạy, hoan hỷ phụng hành.
中文白話: 佛陀講完這部經後,眾比丘聽了佛陀的教導,內心歡喜,
恭敬地依教奉行。
中文古文參照:佛說此經已。諸比丘聞佛所說。歡喜奉行。