雜阿含經 卷三(八十三)
Hits: 0
《Kinh 83. Tỳ-da-ly》
- 越南文: Tôi nghe như vầy:
中文翻譯: 我聽說是這樣的: - 越南文: Một thời, Phật trú Tỳ-da-ly, trong giảng đường Trùng các, bên bờ ao Di-hầu.
中文翻譯: 有一次,佛陀住在毗舍離的重閣講堂,位於彌猴池邊。 - 越南文: Bấy giờ Đức Thế Tôn bảo các Tỳ-kheo:
中文翻譯: 那時,世尊對比丘們說: - 越南文: “Đa văn Thánh đệ tử ở nơi cái gì thấy chẳng phải ngã, chẳng phải khác ngã, chẳng ở trong nhau; bằng quán sát bình đẳng như vậy mà tri kiến như thật?”
中文翻譯: 「多聞的聖弟子在什麼地方看到不是『我』,不是『異於我』,也不是『彼此相在』;透過這樣平等的觀察,能如實了知嗎?」 - 越南文: Các Tỳ-kheo bạch Phật:
中文翻譯: 比丘們對佛陀說: - 越南文: “Thế Tôn là gốc pháp, là con mắt pháp, là nơi nương tựa của pháp, cúi xin vì chúng con mà nói. Sau khi nghe xong các Tỳ-kheo sẽ y như những lời dạy mà thực hành.”
中文翻譯: 「世尊是法的根本,是法的眼睛,是法的依靠,請為我們開示。比丘們聽了之後,將依您的教導去實踐。」 - 越南文: Phật bảo các Tỳ-kheo: “Hãy lắng nghe và suy nghó kỹ, Ta sẽ vì các ông mà nói.
中文翻譯: 佛陀對比丘們說:「你們要仔細聽好並好好思考,我將為你們開示。 - 越南文: “Đa văn Thánh đệ tử ở nơi sắc thấy chẳng phải ngã, chẳng phải khác ngã, chẳng ở trong nhau. Đó gọi là quán chánh xác như thật.
中文翻譯: 「多聞的聖弟子對於『色』看到不是『我』,不是『異於我』,也不是『彼此相在』。這就是如實的正確觀察。 - 越南文: Thọ, tưởng, hành, thức cũng lại như vậy.”
中文翻譯: 受、想、行、識也是如此。」 - 越南文: Phật bảo các Tỳ-kheo: “Sắc là thường hay vô thường?”
中文翻譯: 佛陀問比丘們:「色是常還是無常?」 - 越南文: Các Tỳ-kheo bạch Phật: “Thế Tôn, là vô thường.”
中文翻譯: 比丘們回答佛陀:「世尊,是無常。」 - 越南文: Lại bảo các Tỳ-kheo: “Vô thường là khổ chăng?”
中文翻譯: 佛陀又問比丘們:「無常是苦嗎?」 - 越南文: Các Tỳ-kheo bạch Phật: “Thế Tôn, là khổ.”
中文翻譯: 比丘們回答佛陀:「世尊,是苦。」 - 越南文: “Tỳ-kheo, nếu vô thường, khổ là pháp biến dịch, vậy thì đa văn Thánh đệ tử ở trong đó có thấy có ngã, khác ngã, hay ở trong nhau không?”
中文翻譯: 「比丘們,如果無常是苦,是一種變化的法,那麼多聞的聖弟子會在其中看到有『我』、『異於我』,或『彼此相在』嗎?」 - 越南文: Các Tỳ-kheo bạch Phật: “Thế Tôn, không.”
中文翻譯: 比丘們回答佛陀:「世尊,不會。」 - 越南文: “Thọ, tưởng, hành, thức lại cũng như vậy.
中文翻譯: 「受、想、行、識也是如此。 - 越南文: Cho nên, Tỳ-kheo, những gì là các sắc, hoặc quá khứ, hoặc hiện tại, hoặc vị lai; hoặc trong, hoặc ngoài; hoặc thô, hoặc tế; hoặc tốt, hoặc xấu; hoặc xa, hoặc gần; tất cả chúng đều chẳng phải ngã, chẳng phải khác ngã, chẳng ở trong nhau.
中文翻譯: 因此,比丘們,凡是色,無論是過去、現在還是未來;無論是內在還是外在;無論是粗大還是細微;無論是好還是壞;無論是遠還是近;所有這些都不是『我』,不是『異於我』,也不是『彼此相在』。 - 越南文: Đó gọi là quán chính xác như thật.
中文翻譯: 這就是如實的正確觀察。 - 越南文: Thọ, tưởng, hành, thức lại cũng như vậy.
中文翻譯: 受、想、行、識也是如此。 - 越南文: Đa văn Thánh đệ tử quán sát như vậy đối với sắc được giải thoát, đối với thọ, tưởng, hành, thức cũng được giải thoát.
中文翻譯: 多聞的聖弟子這樣觀察,對於色能得到解脫,對於受、想、行、識也能得到解脫。 - 越南文: Ta nói người này giải thoát khỏi sanh, lão, bệnh, tử, ưu, bi, khổ, não, cùng tụ lớn thuần khổ.”
中文翻譯: 我說,這樣的人能從生、老、病、死、憂、悲、苦、惱,以及純粹的苦聚中解脫出來。」 - 越南文: Phật nói kinh này xong, các Tỳ-kheo nghe những gì Đức Phật dạy, hoan hỷ phụng hành.
中文翻譯: 佛陀講完這部經後,比丘們聽了佛陀的教導,歡喜地遵行。
雜阿含經 卷三(83)
如是我聞:
一時,佛住毘耶離獼猴池側重閣講堂。
爾時,世尊告諸比丘:「多聞聖弟子於何所見非我、不異我、不相在。如是平等正觀,如實知見?」
比丘白佛:「世尊為法根、法眼、法依,唯願為說!諸比丘聞已,如說奉行。」
佛告比丘:「諦聽,善思,當為汝說。多聞聖弟子於色見非我、不異我、不相在,是名如實正觀。受、想、行、識亦復如是。」
佛告諸比丘:「色為是常、為無常耶?」
比丘白佛:「無常。世尊!」
又告比丘:「若無常者,是苦不?」
比丘白佛:「是苦。世尊!」
「比丘!若無常、苦,是變易法,多聞聖弟子於中寧見有我、異我、相在不?」
比丘白佛:「不也,世尊!」
「受、想、行、識亦復如是。是故,比丘!所有諸色,若過去、若未來、若現在,若內、若外,若麤、若細,若好、若醜,若遠、若近,彼一切皆非我、不異我、不相在,是名如實正觀。受、想、行、識亦復如是。多聞聖弟子如是觀察,於色得解脫,於受、想、行、識得解脫。我說彼解脫生、老、病、死、憂、悲、惱、苦,純大苦聚。」
佛說此經時,諸比丘聞佛所說,歡喜奉行。